Aurotaz- P 4.5g Aurobindo - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-14 23:52:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13490-11
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Aurotaz- P 4.5g Aurobindo được chỉ định dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn đường tiết niệu, điều trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung. Aurotaz- P 4.5g Aurobindo được nghiên cứu và sản xuất bởi các chuyên gia.

Thông tin cơ bản về Aurotaz- P 4.5g Aurobindo

  • Hoạt chất: 

    • Mỗi lọ chứa piperacillin natri tương ứng với 4g piperacillin base và tazobactam natri tương ứng với 0,50g tazobactam base. 

    • Mỗi lọ chứa 9,37 mmol (216mg) natri.

  • Đóng gói: Hộp 1 lọ.

  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

  • Nhà sản xuất: Aurobindo pharma Limited.

  • Xuất xứ: Ấn Độ.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Aurotaz- P 4.5g Aurobindo

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. 

  • Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacillin với aminoglycosid để điều trị.

  • Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.

Aurotaz- P 4.5g Aurobindo dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Aurotaz- P 4.5g Aurobindo

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Hướng dẫn dùng Aurotaz- P 4.5g Aurobindo

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

    • Tiêm tĩnh mạch: mỗi gram piperacillin pha ít nhất 5ml nước cất để tiêm.

    • Tiêm truyền tĩnh mạch: mỗi gam pha ít nhất với 5ml nước cất, rồi pha loãng với dung dịch truyền thành 50ml để truyền trong 20-40 phút.

    • Tiếp bắp sâu: mỗi gam bột pha với ít nhất 2ml nước cất hoặc dung dịch lignocain 0,5 - 1%.

    • Dịch pha loãng thích hợp để pha thuốc: Dung dịch glucose 5%, natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer lactat, dung dịch glucose 5% và natri clorid 0,9%, dextran 6% trong dung dịch natri clorid 0,9%, glucose 30%, mannitol 20% và nước cất pha tiêm.

  • Liều dùng:

    • Liều người lớn có chức năng thận bình thường: 

      • Tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg thể trọng /24 giờ, chia làm 6 lần.

      • Liều thường ngày tối đa 24g.

    • Đối với người nhiễm khuẩn huyết do pseudomonas aeruginosa: 

      • Tiêm tĩnh mạch gentamicin 4-5 mg/kg thể trọng /24 giờ, hoặc chia làm 2 lần.

    • Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng: 

      • Tiêm tĩnh mạch piperacillin 4g, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 - 5 mg/kg thể trọng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.

    • Liều phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: 

      • Dùng 2g ngay trước khi phẫu thuật, sau đó dùng ít nhất 2 liều nữa, mỗi liều cách nhau 6-8 giờ.

    • Liều trẻ em có chức năng thận bình thường:

      • Trẻ từ 1 tháng tuổi đến 12 tuổi: Liều thường dùng là: 200 - 300mg/kg thể trọng/24 giờ. Chia liều cách nhau 4 - 6 giờ.

      • Trẻ sơ sinh: 

        • Trọng lượng cơ thể dưới 2000g dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ.

        • Trọng lượng cơ thể trên 2000g dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi; 75 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ trên 7 ngày tuổi.

    • Liều người lớn chức năng thận bị suy giảm:

      • Hệ số thanh thải creatinin là 41 - 80 ml/phút, dùng liều 4 g/8 giờ.

      • Hệ số thanh thải creatinin là 21 - 40 ml/phút, dùng liều 4g/12 giờ.

      • Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, dùng liều 4g/24 giờ.

    • Người bệnh chạy thận nhân tạo: 

      • Tối đa 2g, cách nhau 8 giờ 1 lần; ngay sau lọc máu, dùng 1g.

    • Trẻ em có suy giảm chức năng thận:

      • Liều và khoảng cách tiêm tùy thuộc nồng độ thuốc ở huyết tương.

    • Trẻ bị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu:

      • 100 - 150 mg/kg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch.

Khuyến cáo chung khi dùng Aurotaz- P 4.5g Aurobindo

  • Điều trị thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn và người thiểu năng thận.

  • Khi thấy có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.

  • Theo dõi lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với trường hợp có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.

  • Cẩn trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.

  • Khi thấy có chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng Aurotaz- P 4.5g Aurobindo hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Aurotaz- P 4.5g Aurobindo

  • Tác dụng không mong muốn hay gặp:

    • Thường gặp, ADR >1/100:

      • Toàn thân: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.

      • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

      • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.

      • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.

      • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

      • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

    • Hiếm gặp, ADR <1/1000:

      • Toàn thân: Sốc phản vệ.

      • Tiêu hóa: Viêm ruột màng giả (chữa bằng metronidazol).

      • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, mày đay.

      • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.

      • Người bệnh xơ nang, dùng piperacilin thường hay có các phản ứng ở da và sốt.

Sản phẩm tương tự khác 

Giá của Aurotaz- P 4.5g Aurobindo là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Aurotaz- P 4.5g Aurobindo hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Aurotaz- P 4.5g Aurobindo ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website:tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ