Arimenus 1mg/1ml CPC1HN - Thuốc điều trị triệu chứng cơn hen phế quản
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Arimenus 1mg/1ml CPC1HN được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Terbutalin. Arimenus 1mg/1ml CPC1HN được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng cơn hen phế quản và đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam.
Thông tin cơ bản về Arimenus 1mg/1ml CPC1HN
-
Hoạt chất: Terbutalin: 1mg/ 1ml.
-
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 1ml.
-
Hạn sử dụng: 24 tháng.
-
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
-
Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tác dụng của Arimenus 1mg/1ml CPC1HN
-
Điều trị triệu chứng cơn hen phế quản và đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, khí phế thũng khi co thắt phế quản còn hồi phục được.
-
Xử trí dọa đẻ non trong một số trường hợp được chọn lọc (giữa 24 và 33 tuần tuổi thai).
Arimenus 1mg/1ml CPC1HN dùng cho đối tượng nào?
-
Đối tượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định của Arimenus 1mg/1ml CPC1HN
-
Quá mẫn cảm với terbutalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc và các amin giống thần kinh giao cảm khác.
-
Dạng tiêm: Liên quan đến tác dụng tim mạch của terbutalin: Suy tim nặng; nhiễm độc giáp trạng; tăng huyết áp nặng hoặc chưa kiểm soát được (kể cả tăng huyết áp do nhiễm độc thai nghén); sản giật, tiền sản giật.
-
Dạng xịt: Không dung nạp thuốc, khi bơm xịt thuốc xuất hiện cơn co thắt phế quản hoặc ho nhiều.
-
Trong xử trí dọa đẻ non: Nhiễm khuấn nước ối, chảy máu tử cung, kéo dài giữ thai nếu có nguy hiểm cho mẹ hoặc con (đặc biệt khi đã vỡ ối, cổ tử cung giãn trên 4 cm…).
-
Terbutalin sulfat dạng tiêm không dùng kéo dài (quá 48 – 72 giờ) để ức chế cơn co tử cung trong chuyển dạ đẻ non.
-
Terbutalin sulfat uống không dùng trong phòng và xử trí chuyển dạ đẻ non, đặc biệt khi dùng ngoài bệnh viện hoặc ở nhà.
Hướng dẫn dùng Arimenus 1mg/1ml CPC1HN
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền
-
-
Liều dùng:
-
Để điều trị co thắt phế quản nặng, có thể tiêm dưới da, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm với liều người lớn 250 – 500 microgam, tối đa 4 lần/ngày; trẻ em 2-15 tuổi (tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch) 10 microgam/kg (tối đa 300 microgam), tới 4 lần/ngày.
-
Tiêm truyền tĩnh mạch: Dùng dung dịch chứa 3 – 5 microgam/ml, truyền với tốc độ 0,5 – 1 ml/phút đối với người lớn (1,5 – 5 microgam/ phút, trong 8 – 10 giờ).
-
Trẻ em 1 tháng – 18 tuổi: Liều nạp đầu tiên 2 – 4 microgam/kg, sau đó 1 – 10 microgam/kg/giờ phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh và nhịp tim (tối đa 300 microgam/giờ).
-
Xử trí dọa đẻ non (mục đích để trì hoãn chuyển dạ ít nhất trong 48 giờ để áp dụng liệu pháp corticosteroid hoặc để chuyển sản phụ đến một đơn vị tăng cường):
-
Đường tĩnh mạch: Terbutalin được truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong dung dịch glucose 5%, nên dùng bơm tiêm tự động khi nồng độ là 100 microgam/ml. Nếu không có bơm tiêm tự động, phải dùng nồng độ 10 microgam/ml. Tốc độ ban đầu được khuyến cáo là 5 microgam/phút, cách 20 phút tăng lên thêm khoảng 2,5 microgam/phút, cho tới khi hết cơn co tử cung. Thông thường, tốc độ tới 10 microgam/phút là đủ; không được truyền với tốc độ vượt quá 20 microgam/phút. Nếu tốc độ tối đa này không làm trì hoãn chuyển dạ thì phải ngừng truyền. Trong suốt thời gian truyền, phải theo dõi mạch của mẹ để tránh tần số tim vượt quá 135 – 140 nhịp đập/phút. Phải theo dõi chặt tình trạng bồi phụ nước cho người mẹ, vì đưa dịch nhiều được coi là một nguy cơ chính gây phù phổi cấp. Một khi hết cơn co tử cung và truyền thuốc đã được 1 giờ, cách 20 phút lại giảm liều khoảng 2,5 microgam/phút cho tới khi đạt được liều duy trì thấp nhất mà không còn cơn co. Sau 12 giờ, có thể bắt đầu duy trì bằng đường uống, 5 mg/lần, 3 lần/ngày. Tuy nhiên, cách dùng này không được khuyến cáo, vì nguy cơ đối với mẹ tăng sau 48 giờ. Hơn nữa, không có lợi thêm khi điều trị thêm. Cũng có thể sau khi tiêm truyền, cho tiêm dưới da 250 microgam/ lần, 4 lần/ngày trong một ít ngày trước khi bắt đầu cho uống.
-
Tiêm dưới da: Trường hợp giảm cơn co tử cung cấp, cứ 20 phút đến 3 giờ tiêm 0,25 mg. Nếu nhịp tim quá 120 nhịp/phút thì ngừng thuốc tạm thời.
-
Không được tiêm kéo dài terbutalin để ức chế cơn co tử cung quá 48 – 72 giờ
-
Khuyến cáo chung khi dùng Arimenus 1mg/1ml CPC1HN
-
Liệu pháp hít qua miệng các thuốc chủ vận beta2 tác dụng nhanh dùng để điều trị cơn co thắt phế quản còn hồi phục trong hen, bệnh tắc đường thở mạn tính và không được dùng để điều trị thường xuyên (nghĩa là 4 lần/ngày) trong hen để điều trị duy trì.
-
Nếu cơn hen không hết hoàn toàn sau khi tiêm dưới da terbutalin, hoặc nếu các triệu chứng lại xuất hiện lại vài giờ sau, nguy cơ tiến triển thành hen nặng, cần phải chuyển bệnh viện.
-
Terbutalin sulfat tiêm phải dùng thận trọng cho người bệnh bị đái tháo đường, tăng huyết áp, cường giáp, tiền sử co giật hoặc bệnh tim (bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, suy động mạch vành hoặc kết hợp loạn nhịp tim). Các ADR về tim mạch đòi hỏi phải ngừng thuốc. Liều cao tĩnh mạch đã làm bệnh đái tháo đường nặng lên và gây nhiễm toan ceton.
-
Các thuốc chủ vận beta2 liều cao, chủ yếu dùng đường tiêm, có thể gây giảm kali huyết. Phải theo dõi kali huyết, đặc biệt khi dùng phối hợp với các thuốc làm giảm kali huyết, trong trường hợp giảm oxy huyết, hoặc có nguy cơ xoắn đỉnh (QT kéo dài).
-
Các thuốc chẹn beta (kể cả thuốc nhỏ mắt) có thể ức chế một phần hoặc toàn bộ tác dụng của thuốc kích thích beta2.
Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt
-
Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
-
Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
-
Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
-
Người già: Thận trọng khi sử dụng.
-
Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.
-
Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.
Nếu quên dùng Arimenus 1mg/1ml CPC1HN hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?
-
Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Arimenus 1mg/1ml CPC1HN
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.
-
Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, ngủ gà; người yếu; nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
-
Da: Đau ở chỗ tiêm dưới da, nổi mày đay, ban da.
-
Phổi: Phù phổi.
-
Chuyển hóa: Không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
-
Tiêu hóa: Khô mồm, nôn, buồn nôn, vị khó chịu trong miệng.
-
Cơ xương: Chuột rút, yếu cơ.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Thần kinh: Cơn co giật, quá mẫn.
-
Tim mạch: Viêm mạch, nhồi máu cơ tim.
-
Gan: Tăng enzym gan.
-
Sản phẩm tương tự khác
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này