Anticlor - Thuốc điều trị dị ứng hiệu quả của An Thiên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-24 23:42:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Anticlor là thuốc gì?

Dị ứng là tình trạng bệnh lý khi thay đổi thời tiết hoặc do cơ địa của mỗi người. Trước các dị nguyên của môi trường, cơ thể người phản ứng quá mức gây ra các triệu chứng như ngứa ngáy, mẩn đỏ, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy... Bởi vậy, thuốc chống dị ứng giúp bệnh nhân giảm thiểu các triệu chứng khó chịu như trên.

Anticlor là thuốc chống dị ứng được chỉ định trong điều trị các triệu chứng dị ứng khác nhau như viêm mũi, viêm kết mạc, mề đay mẩn ngứa. Anticlor là sản phẩm do công ty Dược phẩm An Thiên sản xuất, được bào chế dạng dung dịch dễ hấp thu và sử dụng.

Thành phần thuốc Anticlor

  • Hoạt chất: Dexchlorpheniramine maleate 2 mg
  • Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, PEG 6000, Sucrose, Acid citric, Sucralose, Sorbitol 70%, Natri benzoat, Natri citrat, Hương dâu, Màu đỏ erythrosin, Nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.

Dạng bào chế

  • Thuốc này được bào chế dưới dạng dung dịch uống

Anticlor - Thuốc điều trị dị ứng hiệu quả của An Thiên

Công dụng - Chỉ định Anticlor

  • Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Cách dùng thuốc Anticlor

  • Cách dùng: dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 2,5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), 2 – 3 lần/ngày.
  • Cách Dùng Anticlor:
  • Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
  • Uống với nước sau khi ăn.

Lưu ý khi sử dụng

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định 

  • Tuyệt đối:
  • Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
  • Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Tương đối: Phụ nữ có thai.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu): Các nghiên cứu thực hiện trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai. Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã loại ra khả năng gây dị dạng của dexchlorpheniramine.
  • Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 3 tháng thứ hai và 3 tháng cuối): ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có đặc tính kháng cholinergic, các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropine (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh...) hiếm khi được ghi nhận.
  • Dựa trên các dữ liệu trên, thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ hai của thai kỳ, phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính gây an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là trong thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.

Tác dụng phụ 

  • Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.
  • Tác dụng trên hệ thần kinh thực vật:
  • Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.
  • Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
  • Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
  • Lẫn, ảo giác.
  • Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.
  • Phản ứng quá mẫn cảm:
  • Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
  • Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
  • Sốc phản vệ.
  • Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp:
  • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Nên lưu ý khi phối hợp:
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphine, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo).
  • Atropine và các thuốc có tác động giống atropine (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropine, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
  • Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Xử lý khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Không được uống gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai x 30 ml, Hộp 1 chai x 60 ml

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (An Thien Pharma)

Giá sản phẩm Anticlor là bao nhiêu?

Hiện sản phẩm Anticlor đang được Tiệm thuốc 100 cung cấp và phân phối trên toàn quốc. Để biết giá cụ thể sản phẩm quý khách vui lòng liên hệ ngay qua hotline 0901 796 388 để được giải đáp và tư vấn.

Cách đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100

Tiệm thuốc 100 chuyên cung cấp các loại thuốc đặc trị chính hãng với giá cả tốt nhất thị trường. Chính vì vậy, trong những năm qua, Tiệm thuốc 100 trở thành địa chỉ uy tín được nhiều người lựa chọn. Để mua hàng tại đây, bạn có thể lựa chọn một số cách thuận tiện như sau:

Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng

Cách 2: Đặt hàng tiện lợi trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên sẽ chốt đơn và gửi hàng cho quý khách.

Cách 3: Gọi điện đến hotline 0901 796 388 để được tư vấn nhanh nhất

Cách 4: Bình luận ngay phía dưới sản phẩm cần mua, nhân viên của chúng tôi sẽ xác nhận trong vòng 12h

Bên cạnh chất lượng thuốc luôn được đề cao, Tiệm thuốc 100 còn có đội ngũ tư vấn nhiệt tình, giàu kinh nghiệm, sẵn sàng tư vấn cho khách hàng mọi thắc mắc, băn khoăn. Nhờ vậy, bạn sẽ an tâm khi dùng thuốc cho cả gia đình.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ