Agilecox 200 Agimexpharm - Thuốc điều trị viêm xương khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-12-30 06:54:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25523-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:

Video

Agilecox 200 Agimexpharm là thuốc được dùng trong điều trị các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp. Agilecox 200 Agimexpharm được nghiên cứu và sản xuất tại Việt Nam.

Thông tin cơ bản về Agilecox 200 Agimexpharm

  • Hoạt chất: Celecoxib 200mg.

  • Đóng gói: Hộp 2 Vỉ x 10 Viên.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Agilecox 200 Agimexpharm

  • Điều trị triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.

Agilecox 200 Agimexpharm dùng cho đối tượng nào?

  • Dùng cho người bị các triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định của Agilecox 200 Agimexpharm

  • Mẫn cảm với celecoxib hoặc sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Đang bị loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.

  • Tiền sử bị hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi uống acid acetylsalicylic (aspirin) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase-2 (COX-2) khác. 

  • Trong thai kỳ và ở phụ nữ có khả năng sinh đẻ trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả. Celecoxib đã được chứng minh là gây ra dị tật ở hai loài động vật được nghiên cứu. Tiềm năng nguy cơ của con người trong thai kỳ chưa được biết; nhưng không thể loại trừ.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25g/l hoặc điểm Child – Pugh ≥10)

  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ước tính < 30ml/phút.

  • Bệnh viêm ruột.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).

  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên hoặc bệnh mạch máu não.

Hướng dẫn dùng Agilecox 200 Agimexpharm

  • Người lớn

    • Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo hằng ngày thông thường là 200mg uống một lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, nếu chưa giảm nhẹ các triệu chứng, có thể tăng liều 200mg x 2 lần/ngày. Trường hợp sau 2 tuần điều trị không hiệu quả, nên xem xét lựa chọn điều trị khác.

    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo hằng ngày ban đầu là 200mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết sau đó tăng liều lên đến 200mg x 2 lần/ngày. Trường hợp sau 2 tuần điều trị không hiệu quả, nên xem xét lựa chọn điều trị khác.

    • Viêm cột sống dính khớp: Liều khuyến cáo hằng ngày là 200mg uống một lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, nếu chưa giảm triệu chứng, có thể tăng lên 400mg một lần mỗi ngày hoặc 200mg x 2 lần/ngày có thể làm tăng hiệu quả. Trường hợp sau 2 tuần điều trị không hiệu quả, nên xem xét lựa chọn điều trị khác.

    • Liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 400mg cho tất cả các chỉ định.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Người cao tuổi: Dùng như người lớn, khởi đầu nên dùng liều 200mg x 1 lần/ ngày. Nếu cần thiết sau đó tăng liều lên đến 200mg x 2 lần/ngày. Đặc biệt nên thận trọng ở người cao tuổi có cân nặng dưới 50kg.

    • Trẻ em: Celecoxib không được chỉ định cho trẻ em

    • Những người có chuyển hóa kém CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng 1/2  liều khuyến nghị thấp nhất. 

    • Suy gan: Điều trị nên bắt đầu bằng nửa liều khuyến nghị ở bênh nhân suy gan với albumin huyết thanh 25 – 35g/l. Kinh nghiệm ở những bệnh nhân này chỉ giới hạn ở bệnh nhân xơ gan.

    • Suy thận: Kinh nghiệm với celecoxib ở bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ còn hạn chế, do đó bệnh nhân nên được điều trị thận trọng.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Khuyến cáo chung khi dùng Agilecox 200 Agimexpharm

  • Tác dụng trên đường tiêu hóa 

    • Biến chứng trên đường tiêu hóa trên và dưới (thủng, loét hoặc chảy máu), một số trường hợp có thể dẫn đến tử vong, đã xảy ra với các bệnh nhân dùng celecoxib. Thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân có nguy cơ cao biến chứng đường tiêu hóa với NSAIDs như người cao tuổi, bệnh nhân bị các bệnh tim mạch, bệnh nhân đang dùng aspirin, các glucocorticoid hoặc các NSAID khác, bệnh nhân sử dụng rượu, hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như loét, chảy máu đường tiêu hóa. 

    • Tăng nguy cơ tác dụng phụ đường tiêu hóa do celecoxib (loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng đường tiêu hóa khác), khi celecoxib được dùng đồng thời với aspirin (ngay cả ở liều thấp).

  • Dùng đồng thời NSAID

    • Nên tránh dùng đồng thời celecoxib với một thuốc NSAID không phải aspirin.

  • Tác động trên tim mạch

    • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. 

    • Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. 

    • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. 

    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng celecoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. 

    • Celecoxib không phải là chất thay thế cho acid acetylsalicylic trong dự phòng các bệnh tắc nghẽn, huyết khối tim mạch do thiếu tác động trên chức năng tiểu cầu. Bởi vì celecoxib không ức chế sự kết tập tiểu cầu, do đó không nên ngừng các trị liệu kháng tiểu cầu (ví dụ: Acid acetylsalicylic) khi đang dùng celecoxib. 

  • Tăng huyết áp

    • Celecoxib có thể làm khởi phát cơn tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp vốn có, cả hai yếu tố này đều có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch. Cần thận trọng khi dùng celecoxib, trên bệnh nhân tăng huyết áp. Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi bắt đầu điều trị với celecoxib cũng như trong suốt thời gian điều trị.

    • Nên thận trọng khi dùng celecoxib trên bệnh nhân đã bị tổn thương chức năng tim, phù hoặc các tình trạng khác có thể bị trầm trọng hơn do ứ dịch và phù nề, bao gồm những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu.

  • Tác động trên gan và thận 

    • Celecoxib có thể gây độc cho thận. Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra celecoxib có các tác dụng trên thận tương tự như các NSAID khác. Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc thận cao nhất là người suy chức năng thận, suy tim, suy chức năng gan và người cao tuổi. Cần theo dõi cẩn thận cho những bệnh nhân này khi điều trị bằng celecoxib. Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân mất nước. Trước tiên cần bù nước cho bệnh nhân rồi mới bắt đầu điều trị bằng celecoxib. Bệnh thận tiến triển: Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển điều trị bằng celecoxib.

    • Một số trường hợp phản ứng gan nghiêm trọng, bao gồm viêm gan kịch phát (một vài trường hợp gây tử vong), hoại tử gan và suy gan đã được báo cáo với celecoxib. Hầu hết các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên gan được phát triển trong vòng một tháng sau khi bắt đầu điều trị celecoxib.

    • Sự ức chế CYP2D6: Celecoxib là chất ức chế CYP2D6 ở mức độ vừa. Đối với những thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6, cần phải giảm liều của các thuốc này khi bắt đầu sử dụng cùng với celecoxib hoặc tăng liều của các thuốc này khi dừng sử dụng celecoxib.

  • Phản ứng quá mẫn trên da và toàn thân 

    • Các phản ứng nghiêm trọng trên da, một số có thể dẫn đến tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Steven-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo nhưng rất hiếm gặp trong việc sử dụng celecoxib. Bệnh nhân thường có nguy cơ cao với các biến cố này trong giai đoạn sớm của quá trình điều trị, hầu hết các trường hợp này xảy ra chủ yếu trong tháng điều trị đầu tiên. Cần ngưng dùng celecoxib ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào. 

  • Chung

    • Với tác dụng chống viêm, celecoxib có thể làm mờ các dấu hiệu chuẩn đoán, ví dụ như triệu chứng sốt trong chuẩn đoán nhiễm trùng. Cần tránh dùng đồng thời celecoxib với thuốc NSAID không phải aspirin.

  • Sử dụng với các thuốc chống đông máu đường uống 

    • Đã có báo cáo về trường hợp chảy máu nghiêm trọng trên các bệnh nhân đang dùng đồng thời warfarin hoặc các chất tương tự, trong đó có một số trường hợp gây tử vong. Do đã có báo cáo về tăng thời gian prothrombin (INR), cần theo dõi tác dụng chống đông/thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu nhóm warfarin/coumarin sau khi bắt đầu điều trị cùng với celecoxib hoặc hiệu chỉnh liều của các thuốc này. Việc sử dụng đồng thời các NSAID với các thuốc chống đông máu đường uống làm tăng nguy cơ chảy máu và cần phải thận trọng khi sử dụng. Các thuốc chống đông máu đường uống bao gồm nhóm warfarin/coumarin và các thuốc chống đông máu đường uống mới (như apixaban, dabigatran và rivaroxaban). 

    • Thuốc có chứa lactose: Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp. hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.

  • Phụ nữ có thai: 

    • Trên động vật, việc sử dụng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin làm tăng nguy cơ sảy thai ở giai đoạn trước và sau khi phôi làm tổ. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy việc tăng nguy cơ sẩy thai tự phát sau khi dùng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Chưa có các dữ liệu tương đương trên người. Celecoxib, cũng như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, có thể gây đờ tử cung và đóng sớm ống động mạch chủ, nên tránh sử dụng celecoxib trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

    • Trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba của thai kỳ, NSAIDs bao gồm celecoxib có thể gây rối loạn chức năng thận của thai nhi có thể làm giảm thể tích nước ối hoặc ít nước ối trong những trường hợp nặng. Những tác dụng như vậy có thể xảy ra ngay sau khi bắt đầu điều trị và thường có thể hồi phục.

    • Chống chỉ định dùng celecoxib trong thai kỳ và phụ nữ có thai. Nếu phụ nữ có thai trong khi điều trị, nên ngừng dùng celecoxib.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Celecoxib được bài tiết qua sữa của chuột cho con bú với nồng độ tương đương với nồng độ trong huyết tương. Ở phụ nữ cho con bú dùng celecoxib, rất ít celecoxib được qua sữa mẹ. Phụ nữ đang dùng celecoxib không nên cho con bú sữa mẹ

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng thuốc.

Nếu quên dùng Agilecox 200 Agimexpharm hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Agilecox 200 Agimexpharm

  • Rất thường gặp

    • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp (bao gồm tăng huyết áp nặng hơn).

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, tăng trương lực cơ. 

    • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi.

    • Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng: Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, nhiễm trùng đường tiết niệu.

    • Hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi, ho, khó thở.

    • Tâm thần: Mất ngủ.

    • Da, mô dưới da: Phát ban, ngứa.

    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim.

    • Hệ miễn dịch: Quá mẫn.

    • Cơ xương, mô liên kết: Đau khớp.

    • Toàn thân và tại chỗ: Bệnh giống cúm, phù ngoại biên/giữ nước.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, viêm miệng, viêm đường tiêu hóa, ợ hơi.

    • Gan mật: Chức năng gan bất thường, men gan tăng.

    • Tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, mệt mỏi.

    • Thần kinh: Nhồi máu não, dị cảm, buồn ngủ.

    • Mắt: Tầm nhìn bị mờ, viêm kết mạc.

    • Tai và mê cung: Ù tai, giảm thị lực.

    • Tim mạch: Suy tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

    • Máu, hệ bạch huyết: Thiếu máu.

    • Chuyển hóa dinh dưỡng: Tăng kali máu.

    • Hô hấp, ngực trung thất: Co thắt phế quản.

    • Thận, tiết niệu: Tăng creatinine máu, tăng ure máu.

    • Toàn thân: Đau ngực, phù mặt.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Tâm thần: Ảo giác, lẫn lộn.

    • Hô hấp: Nghẽn mạch phổi, viêm phổi. 

    • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa. 

    • Gan mật: Viêm gan. 

    • Da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. 

    • Thận: Suy thận cấp, hạ natri máu. 

    • Hệ sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt. 

  • Rất hiếm gặp

    • Hệ miễn dịch: Các phản ứng dụng phản vệ. 

    • Thần kinh: Xuất huyết não, viêm màng não vô khuẩn, mất vị giác, mất khứu giác. 

    • Mạch: Viêm mạch. 

    • Gan mật: Suy gan, viêm gan bùng phát, hoại tử gan, ứ mật, viêm gan tắc mật, bệnh vàng da.

    • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (DRESS hoặc hội chứng quá mẫn), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm da tróc vảy.

    • Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, viêm cầu thận tổn thương tối thiểu.

  • Không rõ tần suất

    • Hệ sinh sản: Rối loạn khả năng sinh sản ở phụ nữ.

    • Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, ù tai, loét dạ dày ruột, nhìn lóa, lo âu, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.

Sản phẩm tương tự khác

Giá của Agilecox 200 Agimexpharm là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Agilecox 200 Agimexpharm hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Agilecox 200 Agimexpharm ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website:tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tạiTiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ