Agifuros 40mg Agimexpharm - Thuốc điều trị bệnh phù

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-12-30 04:00:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27744-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:

Video

Agifuros 40mg Agimexpharm là thuốc được chỉ đình dùng trong điều trị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận hoặc các loại phù khác. Agifuros 40mg Agimexpharm được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

Thông tin cơ bản về Agifuros 40mg Agimexpharm

  • Hoạt chất: Furosemide 40mg.

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Agifuros 40mg Agimexpharm

  • Thuốc Agifuros 40mg được dùng trong các trường hợp sau:

    • Phù phổi cấp.

    • Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

    • Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.

    • Tăng calci huyết.

Agifuros 40mg Agimexpharm dùng cho đối tượng nào?

  • Thuốc Agifuros 40mg dùng cho bệnh nhân bị phù phổi cấp; bệnh nhân phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; bệnh nhân bị tăng huyết áp khi có tổn thương thận; bệnh nhân bị tăng calci huyết.

Chống chỉ định của Agifuros 40mg Agimexpharm

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Hướng dẫn dùng Agifuros 40mg Agimexpharm

  • Mẫn cảm với Furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường cũng như với bất kỳ thành phần nào của thuốc;

  • Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước hoặc tụt huyết áp.

  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

  • Bệnh Addison.

  • Nhiễm độc digitalis.

  • Phụ nữ cho con bú.

Khuyến cáo chung khi dùng Agifuros 40mg Agimexpharm

  • Những tình trạng cần điều trị trước khi dùng Furosemid:

    • Hạ huyết áp.

    • Giảm thể tích máu.

    • Rối loạn điện giải nặng - đặc biệt là hạ kali máu, hạ natri máu và rối loạn acid-base.

  • Tình trạng cần điều chỉnh liều lượng:

    • Bệnh nhân giảm protein huyết ví dụ như hội chứng thận hư cần chỉnh liều cẩn thận (giảm tác dụng furosemid, tăng nguy cơ độc tính trên tai).

  • Các trường hợp cần thận trọng:

    • Suy giảm chức năng gan.

    • Suy giảm chức năng thận và hội chứng gan-thận.

    • Đái tháo đường.

    • Người bệnh cao tuổi.

    • Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

    • Người bệnh gút (tăng nguy cơ tăng acid uric trong máu).

    • Người bệnh có nguy cơ hạ huyết áp.

  • Yêu cầu giám sát lâm sàng:

    • Loạn tạo máu, nếu xảy ra, dừng Furosemid ngay.

    • Tổn thương gan.

    • Phản ứng có tính đặc hiệu của Furosemid.

  • Yêu cầu giám sát các chỉ số xét nghiệm:

    • Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là kali và natri.

    • Chức năng thận: Xét nghiệm BUN (Blood urea nitrogen) thường xuyên trong vài tháng đầu điều trị, sau đó kiểm tra định kỳ. Nồng độ creatinin và urê trong máu có xu hướng tăng trong khi điều trị.

    • Cholesterol và triglycerid trong máu có thể tăng lên nhưng thường trở về bình thường trong vòng 6 tháng kể từ lúc bắt đầu dùng Furosemid.

    • Nên ngưng Furosemid trước khi xét nghiệm glucose.

  • Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể gặp tác dụng phụ: Đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút. Thuốc có thể giảm sự tỉnh táo, làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Phụ nữ có thai: Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như Furosemid và bumetamid. Furosemid chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Dùng Furosemid trọng thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Furosemid không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

  • Người già: Thận trọng khi dùng thuốc.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi dùng thuốc.

Nếu quên dùng Agifuros 40mg Agimexpharm hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Agifuros 40mg Agimexpharm

  • Rất thường gặp, ADR > 1/10

    • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (có thể biểu hiện các dấu hiệu và triệu chứng như choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị lực, khô miệng).

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Bệnh nhiễm calci thận (nephrocalcinosis) ở trẻ em.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm clor huyết.

    • Xét nghiệm: Creatinin tăng, ure trong máu tăng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, nôn, rối loạn nhu động ruột, tiêu chảy, táo bón.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng acid uric huyết và bệnh gút, giảm HDL-cholesterol, tăng LDL-cholesterol, tăng triglycerid trong máu; tăng đường huyết.

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản.

    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn màu vàng.

    • Rối loạn tai và mê cung: Điếc (đôi khi không thể đảo ngược).

    • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim.

    • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Giảm tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiểu (ở bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt, bàng quang không có khả năng để trống, niệu đạo hẹp không xác định).

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi;

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng (có thể nghiêm trọng);

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu;

    • Rối loạn mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc;

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu (có thể ít hơn lợi niệu thiazid);

    • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai, giảm thính lực, điếc (nhất là khi dùng thuốc ngoài đường tiêu hóa với liều cao, tốc độ nhanh). Điếc có thể không hồi phục, đặc biệt ở bệnh nhân dùng cùng các thuốc khác cũng có độc tính với tai;

    • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, lú lẫn, đau đầu;

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính (trong điều trị lợi tiểu lâu dài, bao gồm Furosemid);

    • Rối loạn gan mật: Ứ mật trong gan (vàng da), chức năng gan bất thường;

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp;

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi, sốt, phản vệ nặng hoặc phản ứng phản vệ;

    • Xét nghiệm: Transaminase tăng;

  • Rất hiếm, ADR < 1/10000

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu;

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Co cứng cơ;

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ;

Sản phẩm tương tự khác

Giá của Agifuros 40mg Agimexpharm là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Agifuros 40mg Agimexpharm hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Agifuros 40mg Agimexpharm ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website:tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tạiTiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ