Adalat LA 20mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2020-12-10 23:49:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
SP0186
Hoạt chất:

Video

Thuốc Adalat 10 được sản xuất bởi công ty dược phẩm Bayer bằng dây truyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng an toàn. Sản phẩm có dược chất chính là Nifedipine dùng để điều trị bệnh cao huyết áp và đau tim, đonglồng ngực. Thuốc có một vài tác dụng phụ không mong muốn, tùy vào thể trạng của từng người nên cần lưu ý trước khi sử dụng hoặc báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các biến chứng nặng.

Adalat 20Mg

Thành phần của ‘Adalat 20mg’

  • Dược chất chính: Nifedipine
  • Loại thuốc: Nifedipine được sử dụng để điều trị cao huyết áp và kiểm soát cơn đau thắt ngực (đau ngực)
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Công dụng của ‘Adalat 20mg’

Nifedipine được sử dụng để điều trị cao huyết áp và kiểm soát cơn đau thắt ngực (đau ngực). Nifedipine là loại thuốc được gọi là thuốc chẹn kênh calci. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, vì vậy tim không phải hoạt động quá sức và đông thời nó cũng làm tăng lượng máu, oxy được vận chuyển tới tim.

Liều dùng của ‘Adalat 20mg’

Cách dùng

  • Dạng viên nang: Thường dùng điều trị cơn cấp tính của bệnh tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực và bệnh Raynaud. Dạng này thường dùng đặt dưới lưỡi và dùng đường uống (cách dùng là chích thủng viên thuốc, nhai hoặc bóp hết dung dịch chứa trong viên thuốc vào miệng hoặc cắn vỡ viên thuốc rồi nuốt). Tuy nhiên gần đây, nhiều công trình nghiên cứu cho thấy nifedipin đặt cho tan dưới lưỡi có thể gây ra nhiều tai biến như tụt huyết áp quá mức, làm huyết áp dao động không kiểm soát được (nên hiện đã có khuyến cáo không được dùng để điều trị tăng huyết áp, đặc biệt trong cơn tăng huyết áp).
  • Dạng viên nén giải phóng chậm thường được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp, dự phòng đau thắt ngực và điều trị bệnh Raynaud. Với dạng viên này phải nuốt chửng nguyên viên thuốc, không được nhai, không bẻ hoặc làm vỡ viên thuốc.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: Dùng loại thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 - 40 mg/ lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 - 90mg ngày uống 1 lần hoặc 20 - 100 mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm đã dùng.
  • Dự phòng đau thắt ngực: Dùng thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 - 40 mg/ lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 - 90mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm.
  • Hội chứng Raynaud: Viên nang tác dụng nhanh 5 - 20mg, 3 lần mỗi ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Triệu chứng: Các kinh nghiệm phát hiện quá liều nifedipin còn ít. Nói chung tương tự các triệu chứng của các tác dụng không mong muốn nhưng ở mức độ nặng hơn như: Buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, blốc nhĩ thất...
  • Xử trí: Phải nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt. Nhanh chóng dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.Nếu hạ huyết áp, đặt người bệnh nằm ngửa, kê cao chân rồi truyền dịch để làm tăng lượng huyết tương, tuy nhiên cần phải tránh quá tải đối với tim. Nếu huyết áp chưa điều hòa được thì tiêm tĩnh mạch calci gluconat hoặc calci clorid. Nếu người bệnh vẫn còn hạ huyết áp thì cần phải truyền các thuốc cường giao cảm như: Isoprenalin, dopamin hoặc noradrenalin. Nếu nhịp tim chậm thì dùng atropin, isoprenalin hoặc đặt máy tạo nhịp. Nếu nhịp tim nhanh, nhịp nhanh thất hoặc rung nhĩ thì khử rung, tiêm tĩnh mạch lidocain hoặc procainamid.Nếu co giật thì truyền tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Tác dụng phụ của ‘Adalat 20mg’

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu khi dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị. Các dạng viên nén thường ít gây tác dụng không mong muốn hơn dạng viên nang. Viên nang tác dụng ngắn, nhanh có thể gây hạ huyết áp quá mức và gây tim đập nhanh do phản xạ nên có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc não.

Thường gặp

  • Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
  • Tuần hoàn: Ðánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.
  • Ít gặp
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
  • Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
  • Hiếm gặp
  • Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.
  • Máu: Giảm bạch cầu hạt.
  • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
  • Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).
  • Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viên da tróc vẩy.
  • Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Chuyển hóa: Tăng đường huyết có phục hồi.
  • Cơ - xương: Ðau cơ, đau khớp, run.
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

Lưu ý của ‘Adalat 20mg’

  • Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
  • Phải dùng thận trọng nifedipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
  • Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
  • Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
  • Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
  • Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế calci nói chung đều ức chế co bóp tử cung ở giai đoạn đầu, nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn rằng thuốc làm chậm sinh đẻ. Tuy nhiên thuốc gây ra một số tai biến như: Gây thiếu oxy cho bào thai do giãn mạch, hạ huyết áp ở mẹ, làm giảm tưới máu tử cung và nhau thai. Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy không được dùng cho người mang thai trừ khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Do nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy không dùng thuốc này cho người đang cho con bú, hoặc phải thôi không cho trẻ bú mẹ nếu mẹ dùng thuốc.

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Nhà sản xuất

BAYER

Các cách đặt mua hàng tại tiệm thuốc 100

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Tiệm thuốc 100 - là địa chỉ uy tín, đáng tin cậy phân phối các sản phẩm thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng giúp bồi bổ nâng cao sức khỏe chính hãng, tư vấn tận tình, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng!


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ