A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 23:07:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24731-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên là một loại thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn có dạng dung dịch tiêm truyền với hoạt chất chính chứa Netilmicin. Tác dụng của thuốc giúp ngăn chặn sự nhân lên và phát triển của vi khuẩn, giảm nhanh các triệu chứng bệnh lý; từ đó thúc đẩy quá trình hồi phục của bệnh nhân. Thuốc này có thể dùng cho trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, bệnh nhân bị suy thận.

Thông tin cơ bản về A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên

  • Hoạt chất:
    • Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat): 100mg/2ml.
  • Đóng gói: Hộp 10 ống x 2 ml.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần dược Phẩm An Thiên.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên

  • Mang lại công dụng trong điều trị:
    • Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
    • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
    • Nhiễm khuẩn tiết niệu.
    • Nhiễm khuẩn huyết.
    • Bệnh lậu.

A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên

  • Quá mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhược cơ nặng.
  • Thuốc tiêm có chất bảo quản alcol benzylic nên chống chỉ định cho trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh.
  • Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.

Hướng dẫn dùng A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Thuốc thường dùng tiêm bắp với liều 4 - 7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ.
      • Trong tất cả trường hợp bệnh nhân nặng có nguy cơ làm tăng thể tăng tích phân bố (Vd) và/hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều tối đa, đặc biệt khi bắt đầu đợt điều trị.
      • Liều dùng trên có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút - 2 giờ, pha trong 50 - 200 ml dịch truyền tương hợp. Không chỉ định tiêm dưới da vì có nguy cơ hoại tử da.
      • Thời gian điều trị của netilmicin thường không quá 5 ngày.
    • Trẻ em:
      • Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 3 mg/kg, 12 giờ/lần.
      • Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5 - 3 mg/kg, 8 giờ/lần.
      • Trẻ nhỏ: 2,0 - 2,5 mg/kg, 8 giờ/lần.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Cần hiệu chỉnh liều và kiểm tra định kỳ chức năng thận, chức năng thính giác và giám sát nồng độ thuốc trong huyết thanh trong trường hợp có thể thực hiện được xét nghiệm này.
      • Hiệu chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách sau:
        • Cách 1: Giữ nguyên liều 2 mg/kg và kéo dài khoảng cách các lần tiêm. Khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lần tiêm được tính bằng cách nhân giá trị của creatinin huyết thanh (mg/dl) với 0,8. [qui đổi creatinin huyết thanh (mg/dl) = creatinin huyết thanh (micromol/lít) x 88,4]. Ví dụ một bệnh nhân nặng 60 kg, nồng độ creatinin huyết thanh là 30 mg/dl, nên tiêm một liều 120 mg (2 mg/kg) mỗi 24 giờ (30 x 0,8 = 24 giờ).
        • Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều. Trường hợp này, sau khi tiêm một liều nạp ban đầu 2 mg/kg, cứ 8 giờ một lần tiêm một liều đã hiệu chỉnh bằng cách chia liều nạp cho 1/10 trị số creatinin huyết thanh (tính theo đơn vị mg/dl). Ví dụ một bệnh nhân nặng 60 kg, creatinin huyết thanh là 30 mg/dl, sau khi tiêm một liều nạp 120 mg (2 mg/kg) nên tiêm liều 40 mg cứ 8 giờ 1 lần (120 mg : 3 = 40 mg). Cách hiệu chỉnh liều này cho phép đạt nồng độ netilmicin trong huyết thanh cao hơn nhưng cần kiểm tra đều đặn nồng độ netilmicin trong huyết thanh.
      • Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (tính theo công thức Cockcroft-Gault): Tiêm một liều nạp ban đầu 2 mg/kg. Sau đó, cứ 8 giờ một lần, tiêm các liều được tính theo công thức như sau:
        • 2mg/kg x [Giá trị Clcr của bệnh nhân (ml/phút)]/[Giá trị bình thường của Clcr (100 ml/phút)].
        • Trường hợp bệnh nhân thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2 mg/kg vào cuối mỗi buổi thẩm tách máu.
        • Sử dụng tổng liều 1 lần trong ngày có thể được áp dụng cho các bệnh nhân dưới 65 tuổi, có chức năng thận bình thường, thời gian điều trị không quá 10 ngày, không có biểu hiện giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn không nghi ngờ do vi khuẩn Gram dương, Pseudomonas hoặc Serratia spp. Với các trường hợp này, sử dụng liều 1 lần trong ngày đem lại hiệu quả tương đương nhưng dung nạp tốt hơn so với các cách sử dụng kinh điển mỗi 8 hoặc 12 giờ.

Khuyến cáo chung khi dùng A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng A.T Neltimicin inj 100mg/2ml An Thiên

  • Thường gặp:
    • Thận: Có thể suy thận cấp, đái nhiều hoặc đái ít, khát nước.
    • Thần kinh: Co thắt cơ, co giật.
    • Ốc tai tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
  • Ít gặp:
    • Quá mẫn: Ngứa, ban da, phù.
  • Hiếm gặp:
    • Thần kinh - cơ: Liệt cơ hô hấp, yếu cơ.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
    • Chuyển hoá: Tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng transaminase huyết thanh.

Tương tác có thể xảy ra

  • Sử dụng netilmicin với kháng sinh aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính trên thính giác, trên thận và ức chế thần kinh - cơ. Hơn nữa, nếu sử dụng đồng thời hai aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh. Vì vậy, chống chỉ định dùng đồng thời netilmicin với các kháng sinh này.
  • Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymyxin (đường tiêm) do tăng nguy cơ độc tính trên thận trừ trường hợp kết quả thử độ nhạy cảm cho thấy không còn biện pháp phối hợp kháng sinh khác nào cho bệnh nhân.
  • Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium do tăng tác dụng của độc tố này. Nên lựa chọn kháng sinh khác thay thế.
  • Sử dụng đồng thời netilmicin và các kháng sinh nhóm beta-lactam (các kháng sinh penicilin hoặc cephalosporin) làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Vì vậy, cần theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều trong trường hợp cần thiết.
  • Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do Streptococci, Corynebacteria hoặc nhiễm tụ cầu kháng thuốc có khả năng tăng độc tính trên thận hoặc thính giác. Cần theo dõi chức năng thận, giám sát nồng độ thuốc để hiệu chỉnh liều của netilmicin.
  • Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyfluran hoặc polymyxin làm tăng độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh - cơ. Dùng một số thuốc gây mê cấu trúc hydrocarbon halogen hóa, thuốc giảm đau opioid, các thuốc ức chế thần kinh - cơ hoặc truyền máu chống đông có citrat đồng thời với kháng sinh aminoglycosid có nguy cơ ức chế thần kinh - cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến suy hô hấp. Do đó, thận trọng sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc trên trong quá trình phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật, theo dõi mức độ giãn cơ cuối phẫu thuật.
  • Thận trọng khi sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc lợi tiểu quai như acid ethacrinic, furosemid, bumetamid do các thuốc này làm tăng nồng độ của netilmicin trong mô và huyết thanh, dẫn đến hiệp đồng làm tăng độc tính của netilmicin.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ