Daleston-D 30ml - Chống viêm, chống dị ứng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2020-10-21 16:45:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34256-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro

Video

Dị ứng là một hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài hoặc bên trong cơ thể do hệ miễn dịch tác dụng lại một chất lạ từ môi trường khiến cơ thể hình thành các bệnh lý như: nổi mề đay, viêm kết mạc, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, hen phế quản,... Có 2 loại dị ứng thường thấy là dị ứng cấp tính (dưới 6 tuần) và dị ứng mãn tính (trên 6 tuần), ngoài ra còn có một số trường hợp nguy hiểm do dị ứng gây ra như sốc phản vệ.

Nguyên nhân gây dị ứng chủ yếu là do dị nguyên (phấn hoa, khói thuốc, bụi bẩn, lông thú nuôi, nấm mốc,...), do một số loại thực phẩm, thuốc kháng sinh, côn trùng, thời tiết thay đổi,... Để chống dị ứng và điều trị các bệnh lý do dị ứng gây ra, hãy sử dụng Daleston-D 30ml. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty dược phẩm Trung Ương 3.

Daleston-D 30ml chống viêm, chống dị ứng hiệu quả

Thành phần của Daleston-D 30ml

Mỗi chai Daleston-D chứa:

  • Betamethason 1,5mg.
  • Dexelorpheniramin maleat 12mg.
  • Tá dược gồm có: Acid citric, natri citrat, natri benzoat, amaranth, quinolin, ethanol, sorbitol, vanilin, đường trắng, nước tinh khiết.

Dạng bào chế

  • Siro.

Công dụng – Chỉ định của Daleston-D 30ml

  • Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid. Hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Liều dùng – Cách dùng Daleston-D 30ml

Cách dùng

  • Sử dụng đường uống, uống 2-3 lần/ngày.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Một thìa cà phê (5ml), nhưng không được vượt quá 6 thìa mỗi ngày.
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống nửa thìa cà phê (2,5ml), không được vượt quá 3 thìa mỗi ngày.
  • Trẻ em 2 – 6 tuổi: 1/4 thìa cà phê (1,25ml), không được vượt quá 1 1/2 thìa mỗi ngày.

Lưu ý

  • Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể.
  • Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
  • Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
  • Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu có bất kì phản ứng phụ nào như nôn mửa, đau bụng hay nổi mẩn nhiều phải lập tức đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất kiểm tra và cấp cứu.

Chống chỉ định của Daleston-D 30ml

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Betamethason: Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nổi và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc các corticosteroid khác.
  • Dexclorpheniramin malcat: Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

Thận trọng khi sử dụng Daleston-D 30ml

  • Đối với Betamethason:
    • Phải dùng corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều phải giảm dần từng bước một.
    • Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
    • Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp corticoid phải kéo dài.
    • Nguy cơ thủy đậu và có thể cá nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
    • Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân liều cao và ít nhất trong 3 tháng sau.
    • Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung canxi và kali.
  • Đối với Dexclorpheniramin maleat:
    • Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc liệt ruột); bị sung tuyến tiền liệt; bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc; tránh uống rượu và các thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến bác sỹ, tuyệt đối không tự ý sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.

Tác dụng phụ của Daleston-D 30ml

  • Betamethason: Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liều và thời gian điều trị.
    • Thường gặp, ADR >1/100:
      • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
      • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
      • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
      • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
      • Mắt: Glocom, đục thể thủy tinh.
      • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
    • Hiếm gặp, ADR <1/1000:
      • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
      • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính
      • Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
  • Dexclorpheniramin maleat:
    • Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của dexclorpheniramin maleat là buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.

Thông báo cho bác sỹ  tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Betamethason:
    • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
    • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid làm tăng nồng độ glucose nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời.
    • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
    • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
    • Các thuốc chống đông loại coumarin: Khi dùng đồng thời cùng corticosteroid làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên cần thiết phải điều chỉnh liều.
    • Chống viêm không steroid hoặc rượu: Khi dùng phối hợp với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
  • Dexclorpheniramin maleat:
    • Thuốc ức chế mono-amino-oxydase (MAOI): Làm kéo dài và tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; gây hạ huyết áp nặng.
    • Rượu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hoặc các thuốc làm ức chế hệ thần kinh khác: Làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat.
    • Thuốc chống đông: Tác dụng của các thuốc chống đông đường uống bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.

Bảo quản

  • Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 30ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3.

Sản phẩm tương tự

  • Daleston-D 60ml
  • Daleston D 75ml
  • Doalgis
  • Aerius siro

Mua Daleston-D 30ml ở đâu?

Tiệm thuốc 100 là đơn vị phân phối, cung cấp các sản phẩm thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng chính hãng. Với phương châm hoạt động là luôn đặt sức khỏe, an toàn của khách hàng lên hàng đầu, tiệm thuốc 100 luôn tư vấn tận tình các sản phẩm phù hợp với tình trạng bệnh, giúp cải thiện và điều trị bệnh, nâng cao sức đề kháng. Cũng bởi vậy, chúng tôi luôn được khách hàng, các bác sĩ, bệnh nhân tin tưởng, lựa chọn để tìm mua các dòng thuốc khác nhau. Nếu có nhu cầu đặt mua thuốc Daleston-D 30ml hoặc cần hỗ trợ tư vấn điều trị bệnh, vui lòng liên hệ hotline: 0901 796 388


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ