Apo-Amitriptyline 25Mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2020-05-10 15:52:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
SP0122
Hoạt chất:

Video

Trầm cảm là căn bệnh rất nguy hiểm, có thể âm thầm cướp đi tính mạng một người. Đây là căn bệnh tiềm ẩn sâu bên trong, không phải ai cũng có thể nhận ra mình đang rơi vào trầm cảm. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến trầm cảm và các loại thuốc để điều trị cũng rất đa dạng. Một trong số đó là Apo-Amitriptyline 25Mg.

Thành phần của ‘Apo-Amitriptyline 25mg’

  • Dược chất chính: Amitriptyline Hydrochloride

  • Loại thuốc: Thuốc thần kinh

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Chai 100 viên - Viên nén bao phim

Công dụng của ‘Apo-Amitriptyline 25mg’

  • Điều trị triệu chứng trầm cảm.

Liều dùng của ‘Apo-Amitriptyline 25mg’

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

  • Khởi đầu bằng liều thấp và tăng dần đến khi đạt đáp ứng mong muốn.

  • Người lớn khởi đầu: 75mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày. Tăng dần từng bậc 25mg đến 150mg/ngày.

  • Liều duy trì: điều chỉnh tùy theo đáp ứng.

  • Người già: giảm liều.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất.

Làm gì nếu quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của ‘Apo-Amitriptyline 25mg’

Sau đây là một số tác dụng phụ chưa được báo cáo là xảy ra với loại thuốc đặc biệt này. Tuy nhiên, những đặc tính dược lý tương tự trong số các thuốc chống trầm cảm 3 vòng yêu cầu xem xét mỗi tác dụng phụ khi chỉ định amitriptyline.

  • Hành vi: Buồn ngủ, mệt mỏi. hoạt hóa tâm thần phân liệt âm ỉ, mất phương hướng, trạng thái lú lẫn, ảo giác, phản ứng hưng cảm nhẹ, mất tập trung, ác mộng, mất ngủ, bồn chồn, kích động, lo âu, chóng mặt.

  • Thần kinh: Lên cơn động kinh, hôn mê, chóng mặt, hoa mắt, tê ù tai, bệnh thần kinh ngoại biên, nhức đầu, mất điều hòa, thay đổi trên ECG, triệu chứng ngoại tháp bao gồm những chuyển động bất bình thường không chủ tâm, loạn vận ngôn, ù tai, không phối hợp.

  • Kháng phó giao cảm: Bí tiểu, dãn đường tiểu, táo bón, liệt tắc tuột, đặc biệt ở người già, sốt cao, khô miệng, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt. tăng nhãn áp, thúc giục glaucom âm ỉ, làm trầm trọng thêm glaucom hiện có và chứng giãn đồng tử.

  • Tim mạch: Tác dụng giống quinidin và những thay đổi ECG không đặc hiệu, thay đổi đường truyền AV, kéo dài thời gian dẫn truyền, suy tim, hạ huyết áp, ngất, tăng huyết áp, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, block tim, tâm thất tim đập nhanh, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử vong ở những bệnh nhân rối loạn tim mạch.

  • Huyết học: Suy tủy, bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.

  • Dị ứng: Phát ban da, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa.

  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, đau vùng thượng vị, ợ nóng, nôn, viêm gan (bao gồm thay đổi chức năng gan, vàng da), biếng ăn, viêm miệng, mùi vị khác thường, tiêu chảy, phòng tuyến mang tai, lưỡi đen có thể xảy ra.
    Tuyến nội tiết: Bộ phận sinh dục sưng to, nữ hóa tuyến vú, liệt dương, vú to và tăng tiết sữa ở phụ nữ, tăng hay giảm năng dục, tăng hay giảm đường huyết, hội chứng tiết ADH không phù hợp (hormon kháng niệu).

  • Tác dụng không mong muốn khác: yếu, tăng tiết mồ hôi, thường xuyên đi tiểu, hói, tăng thèm ăn, tăng cân, giảm cân.

Lưu ý của ‘Apo-Amitriptyline 25mg’

Thận trọng khi sử dụng

  • Nên sử dụng Amitriptyline thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tim mạch, loạn tạo máu. suy chức năng gan, tiền sử tổn thương gan hay rối loạn khí chất trong máu và bởi vì amitriptyline có tác dụng giống atropin, nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bí tiểu hay glaucome góc hẹp hay tăng nhãn áp. Ở những bệnh nhân glaucome góc hẹp, ngay cả nhưng liều trung bình có thể dẫn đến việc lên cơn.

  • Đã có báo cáo về trường hợp tử vong sau 56 giờ sử dụng quá liều amitriptyline.

  • Nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Đã có báo cáo về việc thuốc chống trầm cảm 3 vòng, đặc biệt khi dùng liều cao tạo ra chứng loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh và kéo dài thời gian dẫn truyền.

  • Đã có báo cáo về một số trường hợp tử vong ở những bệnh nhân rối loạn tim mạch. Nhồi máu cơ tim và đột quỵ đã được báo cáo khi dùng những thuốc thuộc nhóm này. Vì vậy, nên sử dụng thận trọng những thuốc này ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim và suy tim xung huyết.

  • Chỉ định đồng thời amitriptyline và điều trị sốc điện có thế làm tăng nguy cơ điều trị. Nên hạn chế liệu pháp điều trị như thế ở những bệnh nhân nên việc điều trị là cần thiết.

  • Theo dõi chặt chẽ khi chỉ định amitriptyline cho những bệnh nhân mắc bệnh cường giáp hay những bệnh nhân điều trị tuyến giáp, người đang lái xe hoặc vận hành máy.

  • Phụ nữ có thai: Không có những nghiên cứu được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai; vì vậy, khi chỉ định thuốc cho bệnh nhân là phụ nữ mang thai hay có thể chuẩn bị mang thai, phải cân nhắc giữa những độc hại có thể có đối với bà mẹ, thai nhi và lợi ích tiềm năng.

  • Phụ nữ cho con bú: Có thể tìm thấy amitriptyline trong sữa mẹ. Bởi vì tiềm năng có thể có những phản ứng phụ nguy hiểm ở trẻ em từ amitriptyline, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc.

  • Trẻ em: Bởi vì thiếu kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc này để điều trị bệnh trầm cảm ở trẻ em, đề nghị không dùng amhriptyline cho bệnh nhân trầm cảm dưới 12 tuổi.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc.

  • Không dùng đồng thời với IMAO hay trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO. Giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim xung hnyết cấp. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tương tác thuốc

  • Amitriptyline ức chế tác dụng hạ huyết áp của guanethidine và các chất tương tự. Làm tăng tác động của rượu. Barbiturate, thuốc kháng Cholinergic, thuốc ức chế thần kinh trung ương hay thuốc giống giao cảm khác.

  • Thận trọng khi dùng liều cao Ethchlorvynol. Cimetidine làm tăng chuyển hoá của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Quy cách

1000 Viên

Nhà sản xuất

Apotex

Các cách đặt mua hàng tại tiệm thuốc 100

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Tiệm thuốc 100 - là địa chỉ uy tín, đáng tin cậy phân phối các sản phẩm thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng giúp bồi bổ nâng cao sức khỏe chính hãng, tư vấn tận tình, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng!


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ