Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Leracet 500mg Film-coated tablets.
Leracet 500mg Film-coated tablets là thuốc gì?
Thành phần của thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets
Levetiracetam 500mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets
Dùng đơn trị liệu trong điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát ở những bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
Dùng điều trị kết hợp trong các trường hợp sau:
Điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ ở bệnh nhân động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenlie Myoclonic Epilepsy).
Điều trị trị động kinh rung giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát (vô căn).
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets
Cách dùng
Liều dùng
Đơn trị liệu:
Đa trị liệu:
Người lớn và trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) nặng 50kg hoặc hơn:
Trẻ sơ sinh (6-23 tháng), trẻ em (2-11 tuối), trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) nặng dưới 50kg:
Bác sĩ sẽ kê toa thuốc phù hợp với tuổi, cân nặng và liều.
Dung dịch uống là dạng phù hợp với trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.
Liều thông thường: từ 20mg/kg đến 60mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày.
Trẻ sơ sinh (1-6 tháng):
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên):
Người suy thận: Liều hàng ngày nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận:
Điều chỉnh liều cho người lớn và thanh thiếu niên có cân nặng từ 50kg trở lên bị suy giảm chức năng thận:
Suy thận ở mức độ bình thường có độ thanh thải creatinine >80ml/phút/1.73m2: Sử dụng 500-1500mg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ nhẹ có độ thanh thải creatinine từ 50-79ml/phút/1.73m2: Sử dụng 500-1000mg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30-49ml/phút/1.73m2: Sử dụng 250-750mg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ nặng có độ thanh thải creatinine từ <30ml/phút/1.73m2: Sử dụng 250-500mg x 2 lần/ngày.
Bệnh thận giai đoạn cuối phải thâm phân: Sử dụng 500-1000mg x 1 lần/ngày. Liều tấn công khuyên cáo là 750mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam. Liều bổ sung khuyến cáo là 250- 500mg sau khi thẩm phân.
Điều chính liều cho trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên có cân nặng dưới 50 kg bị suy giảm chức năng thận:
Suy thận ở mức độ bình thường có độ thanh thải creatinine >80ml/phút/1.73m2: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7-21mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10-30mg/kg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ nhẹ có độ thanh thải creatinine từ 50-79ml/phút/1.73m2: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7-14mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10-20mg/kg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30-49ml/phút/1.73m2: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 3,5-10,5mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 5-15mg/kg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ nặng có độ thanh thải creatinine từ <30ml/phút/1.73m2: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 3,5-7mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 5-10mg/kg x 2 lần/ngày.
Bệnh thận giai đoạn cuối phải thâm phân: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7-14mg/kg x 1 lần/ngày, liều bổ sung khuyến cáo là 3,5-7mg/kg sau khi thẩm phân. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10-20mg/kg x 1 lần/ngày, liều tấn công khuyến cáo là 15mg/kg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam, liều bổ sung khuyến cáo là 5-10mg/kg sau khi thẩm phân.
Người suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải ereatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận, vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút/1,73m2.
Thời gian điều trị:
Levetiracetam được sử dụng lâu dài theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Không nên ngừng điều trị với levetiracetam nếu không có sự chỉ dẫn của bác sĩ vì có thể làm tăng cơn động kinh.
Bác sĩ sẽ giảm liều từ từ nếu muốn dừng điều trị với levetiracetam.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
Thận trọng ở đối tượng trẻ nhỏ.
Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: giảm 500mg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai hoặc bốn tuần; ở trẻ em, không nên giảm liều quá 100mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai tuần).
Nên điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.
Đã có báo cáo về việc tự tử, cố gắng tự tử và có ý định tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng levetiracetam. Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất cứ triệu chứng trầm cảm và/hoặc ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng Levetiracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Levetiracetam được biết đi qua sữa người, do vậy không nên cho con bú khi dùng levetiracetam. Tuy nhiên, nếu levetiracetam cần thiết được sử dụng ở phụ nữ cho con bú, cần xem xét lợi ích/nguy cơ, cân nhắc tầm quan trọng của việc cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Hiếm gặp: Giảm toàn bộ huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rối loạn tâm thần:
Thường gặp: Trầm cảm, chống đối/gay hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích.
Ít gặp: Nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, lo âu.
Hiếm gặp: Thực hiện hành vi tự tử, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường.
Rối loạn hệ thần kinh:
Rất thường gặp: Buồn ngủ, đau đầu.
Thường gặp: Co giật, rối loạn tiền đình, chóng mặt, hôn mê, run.
Ít gặp: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, sự phối hợp bất thường/mất điều hòa, dị cảm, rối loạn sự chú ý.
Hiếm gặp: Múa giật – múa vờn, rối loạn vận động, chứng tăng động.
Rối loạn về mắt:
Rối loạn tai và mê đạo:
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
Hiếm gặp: Viêm tụy.
Rối loạn gan mật:
Rối loạn da và mô dưới da:
Thường gặp: Phát ban.
Ít gặp: Rụng tóc, chàm, ngứa.
Hiếm gặp: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson.
Rối loạn cơ xương và hệ mô liên kết:
Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
Chấn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật:
Tương tác thuốc
Levetiracetam có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị với Levetiracetam.
Các dữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepine, valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentine và primidone) và các thuốc kháng động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻ dùng các thuốc chống động kinh kích ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng. Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepine, valproate, topiramate hoặc lamotrigine.
Probenecid (liều 500mg bốn lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hoá ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hoá này vẫn duy trì ở mức thấp. Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừ bởi bài tiết chủ động qua ống thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyên hoá. Tác động của levetiracetam lên probenecid chưa được nghiên cứu và cũng chưa biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ động khác, ví dụ như các thuốc chống viêm non-steroid (NSAIDs), các sulfonamide và methotrexate.
Levetiracetam liều 1000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone) không bị thay đổi. Levetiracetam liều 2000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc kháng acid đối với sự hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tỉ lệ hấp thu bị giảm nhẹ.
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc giữa levetiracetam và đồ uống có cồn.
Quên liều thuốc và cách xử trí
Quá liều thuốc và cách xử trí
Bảo quản thuốc
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Leracet 500mg Film-coated tablets là bao nhiêu tiền?
Leracet 500mg Film-coated tablets sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn
Đặt mua Leracet 500mg Film-coated tablets ở đâu?
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
- Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
- Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.