Klacid MR 500mg Abbott - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-03 10:26:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21161-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Klacid MR 500mg Abbott có tác dụng điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng răng. Klacid MR 500mg Abbott được nghiên cứu và sản xuất bởi các chuyên gia.

Thông tin cơ bản về Klacid MR 500mg Abbott

  • Hoạt chất: 

    • Clarithromycin: 500mg.

    • Thành phần tá dược: Acid citric khan, natri alginate, natri calci alginate, lactose, povidone K30, talc, stearic acid, magnesiumstearate, hypromellose 6 CPS, macrogol 400, macrogol 8000, titanium dioxide E171, quinoline yellow E104, sorbic acid.

  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 5 viên.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Nhà sản xuất: AbbVie S.r.l.

  • Xuất xứ: Ý.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Klacid MR 500mg Abbott

  • Klacid MR được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.

  • Những chỉ định bao gồm:

    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi, (xem mục Cảnh báo, thận trọng và Dược lực học - Các thử nghiệm về tính nhạy cảm).

    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: ví dụ viêm xoang và viêm họng.

    • Nhiễm trùng da và mô mềm ví dụ viêm nang lông, viêm mô tế bào và viêm quầng, (xem mục Cảnh báo, thận trọng và Dược lực học - Các thử nghiệm về tính nhạy cảm).

    • Điều trị nhiễm trùng răng.

Klacid MR 500mg Abbott dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Klacid MR 500mg Abbott

  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc (xem mục Thành phần tá dược).

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau đây: astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh (xem mục Tương tác thuốc). Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà (ví dụ ergotamine hoặc dihydroergotamine) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà (xem mục Tương tác thuốc).

  • Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống (xem mục Tương tác thuốc).

  • Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài (bẩm sinh hoặc có tiền sử mắc phải kéo dài khoảng QT) hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh (xem mục Cảnh báo và thận trọng, Tương tác thuốc).Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT). Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.

  • Clarithromycin không được dùng cùng với các thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh về cơ, kể cả ly giải cơ vân (xem mục Cảnh báo và thận trọng).

  • Clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) không được sử dụng cùng với colchicine (xem mục Cảnh báo và thận trọng, Tương tác thuốc).

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazine.

Hướng dẫn dùng Klacid MR 500mg Abbott

  • Người lớn: Liều khuyến cáo thường dùng cho Klacid MR ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên 500mg mỗi ngày, uống trong khi ăn. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn, liều dùng có thể tăng đến 2 viên 500mg mỗi ngày. Thời gian điều trị thông thường là 5 - 14 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6-14 ngay điều trị.

  • Nhiễm trùng răng: trong điều trị nhiễm trùng răng, liều thường dùng Klacid MR là 1 viên 500mg mỗi ngày, dùng trong 5 ngày.

  • Không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR.

  • Bệnh nhân suy thận: ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút), liều khuyến cáo thường dùng là 250mg ngày 1 lần. Do viên nén giải phóng biến đổi không được chia nhỏ, nên dùng viên nén dạng phóng thích nhanh để thay thế. Trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều khuyên dùng là viên nén giải phóng biến đổi 500mg ngày 1 lần. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa (độ thanh thải creatinine từ 30 đến 60 ml/phút).

  • Trẻ em: Việc dùng Klacid MR chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Sử dụng Klacid dạng hỗn dịch dành cho trẻ em.

Khuyến cáo chung khi dùng Klacid MR 500mg Abbott

  • Không nên kê toa clarithromycin cho phụ nữ có thai trước khi cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

  • Giống như các kháng sinh khác, việc sử dụng clarithromycin dài hạn có thể gây nên sự tăng sinh của vi nấm và vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên tiến hành trị liệu thích hợp.

  • Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan, do vậy nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này ở những bệnh nhân suy chức năng gan. Cũng nên thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng.

  • Cần trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng.

  • Đã có báo cáo về rối loạn chức năng gan, bao gồm tăng men gan, viêm tế bào gan và/hoặc viêm gan ứ mật, có hoặc không có vàng da khi sử dụng clarithromycin. Rối loạn chức năng gan có thể nghiêm trọng và thường hồi phục được. Trong một số trường hợp, đã có báo cáo tử vong do suy gan, thường liên quan tới các bệnh lý nặng có sẵn và/hoặc các thuốc sử dụng đồng thời. Ngừng sử dụng clarithromycin nếu xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng viêm gan, như chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa, hoặc đau bụng.

  • Viêm ruột kết giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm các macrolid, và tình trạng có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Tiêu chảy có liên quan đến Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng với hầu hết các loại kháng sinh bao gồm cả clarithromycin, và mức độ có thể từ tiêu chảy nhẹ đến tử vong. Điều trị kháng sinh làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường của ruột, điều này có thể dẫn đến phát triển quá mức của C. difficile. CDAD phải được quan tâm ở tất cả bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Việc ghi chép bệnh án cẩn thận là cần thiết vì đã có báo cáo về việc xuất hiện CDAD 2 tháng sau khi dùng kháng sinh.

  • Colchicine

    • Đã có các báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về ngộ độc colchicine khi dùng đồng thời clarithromycin và colchicine, đặc biệt ở người cao tuổi, một số xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Đã có tử vong ở một số trường hợp này (xem mục Tương tác thuốc). Chống chỉ định sử dụng đồng thời colchicine và clarithromycin (xem mục Chống chỉ định).

    • Cẩn trọng khi dùng clarithromycin cùng với các thuốc triazolobenzodiazepine, như triazolam, và midazolam dạng tiêm bắp hoặc niêm mạc miệng (xem mục Tương tác thuốc).

  • Các biến cố trên tim mạch

    • Hiện tượng kéo dài quá trình tái phân cực của tim và khoảng QT, dẫn đến nguy cơ phát triển loạn nhịp tim và xoắn đỉnh đã được ghi nhận khi điều trị bằng thuốc nhóm macrolid bao gồm cả clarithromycin (xem mục Tác dụng không mong muốn). Do đó những trường hợp dưới đây có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp tâm thất (bao gồm cả xoắn đỉnh), nên thận trọng khi sử dụng clarithromycin ở các bệnh nhân sau:

      • Bệnh nhân có bệnh động mạch vành, suy tim nặng, rối loạn dẫn truyền hoặc nhịp tim chậm có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

      • Bệnh nhân có rối loạn điện giải như giảm magnesium máu. Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (xem mục Chống chỉ định)

      • Bệnh nhân đang sử dụng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT khác (xem Tương tác thuốc)

      • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với astemizole, cisapride, pimozide và terfenadine (xem mục Chống chỉ định)

      • Không được sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải hoặc có tiền sử loạn nhịp tâm thất (xem mục Chống chỉ định)

    • Các nghiên cứu dịch tễ học điều tra nguy cơ kết quả bất lợi về tim mạch với macrolide đã cho thấy kết quả khác nhau. Một số nghiên cứu quan sát đã xác định một nguy cơ ngắn hạn hiếm gặp của rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim và tử vong do tim mạch có liên quan tới macrolide bao gồm clarithromycin, cần xem xét những nguy cơ này để cân nhắc với lợi ích điều trị khi kê đơn clarithromycin.

  • Viêm phổi

    • Do tình trạng kháng các thuốc macrolid của Streptococcus pneumoniae đang gia tăng, việc thực hiện kháng sinh đồ là quan trọng khi kê toa clarithromycin cho bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng. Clarithromycin nên được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng sinh thích hợp khác trong điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện.

  • Nhiễm trùng da và mô mềm mức độ từ nhẹ đến trung bình

    • Phần lớn các nhiễm trùng da thường do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes, cả hai vi khuẩn này đều có thể kháng các thuốc macrolide. Do vậy, việc làm kháng sinh đồ rất quan trọng. Trong trường hợp không sử dụng được các kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ do dị ứng), các kháng sinh khác, như clindamycin, có thể là lựa chọn đầu tiên. Hiện nay, các thuốc macrolide chỉ được cân nhắc chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn da và mô mềm, như nhiễm khuẩn gây ra bởi nấm Corynebacterium minutissirhum, trứng cá, nhiễm trùng da gây sốt cao cấp tính và các trường hợp không thể dùng được penicillin.

    • Trong trường hợp xuất hiện các phản ứng quá mẫn cấp tính, nặng, chẳng hạn như sốc phản vệ, phản ứng có hại nghiêm trọng trên da (SCAR) (ví dụ: ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và DRESS, ngay lập tức ngừng sử dụng clarithromycin và khẩn trương điều trị thích hợp. Thận trọng khi sử dụng clarithromycin cùng với các thuốc gây kích ứng hệ enzyme CYP3A4 (xem mục Tương tác thuốc). Nên lưu ý đến khả năng kháng chéo giữa clarithromycin và các thuốc macrolid khác, cũng như với lincomycin và clindamycin.

  • Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (các thuốc statin)

    • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với lovastatin hoặc simvastatin (xem mục Chống chỉ định), cần thận trọng khi kê toa clarithromycin cùng với các thuốc statin khác. Đã có báo cáo về ly giải cơ vân ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc statin. Bệnh nhân cần được theo dõi về các dấu hiệu và triệu chứng các bệnh lý về cơ. Trường hợp buộc phải sử dụng đồng thời clarithromycin và các thuốc statin, khuyến cáo kê liều thấp nhất được đăng ký của thuốc statin, cân nhắc sử dụng thuốc statin không phụ thuộc vào chuyển hóa CYP3A (ví dụ như fluvastatin).

  • Các thuốc hạ đường huyết dạng uống/lnsulin

    • Sử dụng đồng thời clarithromycin và các thuốc hạ đường huyết dạng uống (ví dụ như các sulphonylurea) và/hoặc insulin có thể làm giảm đáng kể đường huyết, cần kiểm soát chặt chẽ đường huyết.

  • Các thuốc chống đông đường uống

    • Sử dụng đồng thời clarithromycin và warfarin có nguy cơ gây chảy máu nghiêm trọng, tăng chỉ số INR (international normalized ratio) và thời gian prothrombin. Phải kiểm tra thường xuyên chỉ số INR và thời gian prothrombin khi bệnh nhân uống đồng thời clarithromycin và các thuốc chống đông.

  • Tá dược

    • Clarithromycin viên nén giải phóng biến đổi có chứa lactose. Các bệnh nhân với di truyền hiếm không dung nạp được galatose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galatose không nên sử dụng dạng bào chế này.Clarithromycin viên nén giải phóng biến đổi có chứa 15,3mg natri/viên. Nếu bệnh nhân uống 2 viên MR mỗi ngày, tổng lượng natri (tổng là 30,6mg một liều) nên được cân nhắc với các bệnh nhân đang cần kiểm soát lượng natri.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng Klacid MR 500mg Abbott hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Klacid MR 500mg Abbott

  • Các tác dụng không mong muốn phổ biến liên quan tới điều trị clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và loạn vị giác. Những phản ứng bất lợi này thường nhẹ và đã được biết như là tác dụng bất lợi của các thuốc macrolide. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm mycobacterial trước đó.
  • Bảng dưới đây nêu ra những tác dụng bất lợi được báo cáo ở những bệnh nhân đang sử dụng clarithromycin trong những nghiên cứu lâm sàng và báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường.
  • Những tác dụng bất lợi này được sắp xếp theo hệ thống của cơ thể và tần suất xuất hiện, quy ước như sau: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 - <1/10), ít gặp (≥1/1000 - <1/100) và không rõ /phản ứng ghi nhận được từ đưa thuốc ra thị trường, không thể đánh giá được từ dữ liệu sẵn có). Với mỗi nhóm tần suất, phản ứng bất lợi được trình bày theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.
  • Tác dụng bất lợi theo hệ thống cơ quan cơ thể Rất thường gặp Thường gặp Ít gặp Không rõ
      ≥1/10 ≥1/100 - <1/10 ≥1/100 - <1/10 Không thể đánh giá từ dữ liệu sẵn có
    Nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng     Viêm mô tế bào1, bội nhiễm nấm Candida, viêm dạ dày ruột2, nhiễm trùng3, nhiễm trùng âm đạo Viêm đại tràng giả mạc, nhiễm trùng da gây sốt cao cấp tính
    Hệ máu và bạch huyết     Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính4, tăng tiểu cầu3, tăng bạch cầu ái toan4 Chứng mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu
    Rối loạn hệ miễn dịch     Phản ứng phản vệ1, phản ứng quá mẫn. Sốc mẫn cảm, phù bạch huyết
    Rối loạn về chuyển hóa và
    dinh dưỡng
        Chán ăn, giảm sự ngon miệng  
    Rối loạn tâm thần   Mất ngủ Lo âu, căng thẳng3 Loạn thần kinh, tình trạng lú lẫn, mất nhân cách, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mơ bất thường, hưng cảm
    Rối loạn hệ thần kinh   Loạn vị giác, đau đầu Chứng mất ý thức1, loạn vận động1, chóng mặt, ngủ lơ mơ, run Chứng co giật, mất vị giác, loạn khứu giác, mất khứu giác, dị cảm
    Rối loạn tai và tai trong     Chóng mặt, nghe kém, ù tai Điếc
    Rối loạn tim mạch     Ngừng tim1, rung nhĩ1, kéo dài khoảng QT, ngoại tâm thu1, đánh trống ngực. Xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, rối loạn nhịp tâm thất
    Rối loạn mạch   Giãn mạch1   Xuất huyết
    Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất     Hen phế quản1, chảy máu mũi2, nghẽn mạch phổi2  
    Rối loạn đường tiêu hóa   Tiêu chảy, nôn, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng Viêm thực quản1, trào ngược dạ dày thực quản2, viêm dạ dày, đau trực tràng cách hồi2, viêm miệng, viêm lưỡi, trướng bụng4, táo bón, khô miệng, ợ hơi Viêm tụy cấp, đổi màu lưỡi, đổi màu răng.
    Rối loạn hệ gan mật   Chức năng
    gan bất
    thường
    Ứ mật4, viêm gan4, tăng
    alanine aminotransferase, tăng
    aspartate aminotransferase,
    tăng gamma-glutamyltransferase4
    Suy gan, vàng da
    Rối loạn da và mô dưới da   Phát ban,
    tăng tiết mồ hôi
    Viêm da bóng nước1, ngứa, mề đay, ban sần3 Phản ứng có hại nghiêm trọng trên da (SCAR) (v.d:
    ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng
    Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban do phản ứng thuốc kèm chứng tăng bạch cầu ưa
    acid và triệu chứng toàn thân (DRESS)), trứng cá
    Rối loạn cơ xương và mô liên kết     Co thắt cơ3, cứng cơ1, đau cơ2 Ly giải cơ vân2**, bệnh lý cơ
    Rối loạn thận và tiết niệu     Tăng creatinin máu1, tăng ure huyết1 Suy thận, viêm thận kẽ
    Các rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc Viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm1 Đau tại vị trí tiêm1, viêm tại vị trí tiêm1 Khó chịu4, sốt3, suy nhược, đau
    ngực4, ớn lạnh4, mệt mỏi4
     
    Các xét nghiệm     Bất thường tỷ lệ albumin/globulin1, tăng phosphatase kiềm máu4, tăng men lactate dehydrogenase máu4 Chỉ số INR tăng, thời gian prothrombin kéo dài, thay đổi màu nước tiểu

    Do các phản ứng này được báo cáo tình nguyện từ cộng đồng với cỡ mẫu không xác định, không thể ước lượng chính xác tần suất hoặc thiết lập được mối quan hệ nhân-quả với thuốc sử dụng. Ước tính trên 1 tỷ bệnh nhân điều trị-ngày với clarithromycin

    ** Trong một số báo cáo về ly giải cơ vân, clarithromycin đã được sử dụng đồng thời với các thuốc khác được biết có liên quan tới ly giải cơ vân như các thuốc statin, fibrat, colchicin hoặc allopurinol.

    1 Phản ứng bất lợi được báo cáo chỉ với dạng bào chế bột pha dung dịch tiêm

    2 Phản ứng bất lợi được báo cáo chỉ với dạng bào chế viên nén giải phóng biến đổi.

    3 Phản ứng bất lợi được báo cáo chỉ với dạng bào chế cốm pha hỗn dịch uống

    4 Phản ứng bất lợi được báo cáo chỉ với dạng bào chế viên nén

Sản phẩm tương tự khác 

Giá của Klacid MR 500mg Abbott là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Klacid MR 500mg Abbott hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Klacid MR 500mg Abbott ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website:tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Klacid MR 500mg Abbott - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ