Betahema 2000IU - Thuốc điều trị thiếu máu của Argentina

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-29 16:21:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-1145-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Argentina
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Thiếu máu là tình trạng thiếu hụt lượng huyết sắc tố và các tế bào hồng cầu để cung cấp cho các tế bào, làm ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Nguyên nhân chính dẫn đến thiếu máu là do thiếu sắt, chế độ ăn uống không đủ dinh dưỡng, do kinh nguyệt, tai nạn gây mất máu, do phẫu thuật, gặp các vấn đề về tủy xương,... Thiếu máu có thể khiến cho cơ thể xanh xao, màu da nhợt nhạt, mệt mỏi, nhức đầu, cơ thể suy yếu, sức khỏe sa sút nghiêm trọng, khó thở, đau lưỡi,...

Để điều trị thiếu máu, các bác sĩ chuyên khoa khuyên dùng Betahema 2000IU. Thuốc có tác dụng khắc phục các tình trạng thiếu máu do sinh non, thiếu máu do suy thận, thiếu máu do HIV, do phẫu thuật, do xạ trị ung thư,... Betahema 2000IU được nhập khẩu trực tiếp từ Công ty Laboratorio Pablo Cassará S.R.L của Argentina.

Betahema 2000IU - Thuốc điều trị thiếu máu của Argentina

Thành phần của thuốc Betahema 2000IU 

  • Recombinant Human Erythropoietin Beta (rHu Erythropoietin Bela, Erythropoietin Bela người tái tổ hợp) 2000 IU
  • Tá dược:  Natri clorid 7,60 mg; Albumin người (dung dịch 20%) 12,50 |11; Dimitri phosphal khan 1,00 mg; Mononatri phosphat khan 0,372 mg; Natri hydroxid / Acid hydroclone v.đ. pll: 7,2; Nước pha tiêm vừ đủ 1 ml.

Chỉ định của thuốc Betahema 2000IU

  • Điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non: điều trị nên tiến hành càng sớm càng tốt.
  • Điều trị thiếu máu ờ bệnh nhân suy thận mạn tính: bao gồm cả bệnh nhân phải và không phải chạy thận nhân tạo. 
  • Điều trị thiếu máu ờ bệnh nhân nhiễm HIV sử dụng zidovudin: BETAHEMA được chỉ định để làm tăng hoặc duy trì số lượng hồng cầu cũng như để làm giảm nhu cầu truyền máu ở những bệnh nhân này. 
  • Điều trị thiếu máu ờ bệnh nhân hóa trị liệu ung thư: BETAHEMA được chì định để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư không phải dạng tủy bào ác tính khi tình trạng thiếu máu là do ảnh hưởng của hóa trị liệu. 
  • Giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân phải phẫu thuật: Erythropoi-etin được chỉ định để điều trị người bệnh thiếu máu (hemoglobin từ 10 đến 13 g/dl) chuẩn bị phẫu thuật chọn lọc (không phải phẫu thuật tim hoặc mạch máu) có nguy cơ mất máu cao tại các thời điê’m trước, trong và sau phẫu thuật nhằm giảm nhu cầu phải truyền máu dị gen. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Betahema 2000IU

Liều lượng

  • Điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non: Erythropoietin Beta được dùng đường tiêm dưới da với liều 250 lU/kg, 3 lần mỗi tuần. Điều trị nên tiến hành càng sớm càng tốt và liên tục trong 6 tuân.
  • Bệnh nhân suy thận mạn tính: BETAHEMA có thể dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Liều khởi đẩu:
Người lớn: 50 đến 100 đơn vị/kg, tuần 3 lần.
Trẻ nhỏ: 50 đơn vị/kg, tu ẩn 3 lẩn.
  • Nên giảm liều BETAHEMA khi nồng độ hemoglobin đạt mức 12 g/dL hoặc khi cứ sau mỗi 2 tuân thì nồng độ hemoglobin lại tăng thêm trên 1 g/dL.
  • Nên điếu chình liều dùng theo từng bệnh nhân đê’ đảm bảo duy trì nổng độ hemoglobin trong khoảng giới hạn thích hợp.
  • Ở bệnh nhân phải thấm phân, nên dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch. Khi BETAHEMA/ERYTHROPOIETIN được sử dụng độc lập với quá trình thấm phân, có thể tiêm thuốc vào dây truyền tĩnh mạch vào cuối giai đoạn thấm phân để tránh phải chọc tĩnh mạch nhiều lần.
  • Bệnh nhân nếu được bác sĩ cho phép có thể tự tiêm thuốc mà không cân phải giám sát.

Cách dùng

  • Thuốc tiêm truyền phải được kiếm tra bằng cảm quan để phát hiện các tiểu phân lạ và hiện tượng biến màu trước khi sử dụng. Không được sử dụng thuốc nếu phát hiện tiểu phân lạ hoặc thuốc bị biến màu.
  • Tiêm dưới da: thể tích tiêm tối đa mỗi lần vào một vị trí tiêm không nên quá 1ml. Trong trường hợp cần tiêm thể tích lớn hơn, phải tiêm vào vị trí khác. Có thể tiêm vào cánh tay hoặc thành bụng.
  • Tiêm tĩnh mạch: nên tiêm trong vòng 1 đến 5 phút tùy theo liều sử dụng. Ở bệnh nhân thấm phân máu, nên tiêm thuốc vào dây truyền tĩnh mạch vào cuối giai đoạn thẩm phân, ngay sau khi rửa bằng 10 ml dung dịch đẳng trương để đảm bảo thuốc được đưa tốt vào tuần hoàn.
  • Nên tiêm trong vòng 5 phút khi dùng cho bệnh nhân có các triệu chứng giống cảm cúm.
  • Không được truyền tĩnh mạch hoặc tiêm cùng với các dung dịch thuốc khác.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Betahema 2000IU

Chống chỉ định BETAHEMA trong các trường hợp sau:
  • Tăng huyết áp không kiêm soát được
  • Quá mẫn với các thuốc có ngu fín gốc từ tế bào động vật có vú
  • Quá mẫn với albumin (người)

Cảnh báo khi dùng thuốc Betahema 2000IU

Người lớn:
  • Có thể xảy ra biến cố huyết khôi và tàng nguy cơ từ vong
  • Giảm nguyên hồng cầu
Bệnh nhân suy thận mạn tính: Tăng huyết áp, động kinh, biến cố huyết khôi

Thận trọng khi dùng thuốc Betahema 2000IU

  • Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc tiêm có nguồn gốc sinh học do có thể xảy ra các phản ứng dị ứng hoặc phản ứng bất lợi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, đôi khi ghi nhận phát ban thoáng qua khi sử dụng erythropoietin, không phát hiện trường hợp dị ứng nặng hoặc phản ứng phản vệ nào.
  • Độ an toàn và hiệu quả của erythropoietin chưa được chứng minh trên bệnh nhân có tiên sử mắc bệnh động kinh hoặc rối loạn huyết học (như thiếu máu hồng cầu liềm, hội chứng loạn sản tủy hoặc rối loạn tăng đông máu).
  • Ở một số bệnh nhân nữ, sử dụng erythropoietin có thể gây có kinh nguyệt lại, do đó cẩn xem xét các biện pháp tránh thai vì bệnh nhân có thể có thai. 
  • Chế độ ăn: Bệnh nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn và lọc máu.

Khả năng gây ung thư, đột biến và ảnh hướng đến sinh sản

  • Khả năng gây ung thư của erythropoietin chưa được nghiên cứu.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Chưa tiến hành các nghiên cứu đẩy đủ và được kiêm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng erythropoietin trong thai kỳ nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ erythropoietin có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiếu thuốc được tiết vào sữa, nên thận trọng khi sử dụng erythropoietin cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hường đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ

Sử dụng cho trẻ em

  • Có dùng được cho trẻ nhỏ 

Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi

  • Chưa có ghi nhận về độ an toàn

Thông tin cho bệnh nhân

  • Trong trường hợp bác sĩ cho phép bệnh nhân tự sử dụng erythropoietin tại nhà, cần cung cấp cho bệnh nhân đầy đủ thông tin về liều lượng và cách dùng, đồng thời lưu ý không được tái sử dụng bơm tiêm và thuốc.

Tương tác thuốc của thuốc Betahema 2000IU 

  • Chưa ghi nhận tương tác nào giữa erythropoietin với các thuốc khác trong các thử nghiệm lâm sàng.

Tác dụng phụ của thuốc Betahema 2000IU 

  • Tính sinh miễn dịch
  • Bệnh nhân suy thận mạn tính
  • Bệnh nhân nhi suy thận mạn tính
  • Các tác dụng phụ khác đã được ghi nhận bao gồm: động kinh, biến cố huyết khối, thiếu máu cục bộ, phát ban, mày đay nhẹ và thoáng qua.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 1ml

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C. Không được làm đông lạnh hoặc lắc. Tránh ánh sáng.

Hạn dùng thuốc

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Laboratorio Pablo Cassará S.R.L Carhué 1096 (C1408GBV), Buenos Aires, Argentina

Mua thuốc Betahema 2000IU ở đâu?

Tiệm thuốc 100 là đơn vị phân phối, cung cấp các sản phẩm thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng chính hãng. Với phương châm hoạt động là luôn đặt sức khỏe, an toàn của khách hàng lên hàng đầu, tiệm thuốc 100 luôn tư vấn tận tình các sản phẩm phù hợp với tình trạng bệnh, giúp cải thiện và điều trị bệnh, nâng cao sức đề kháng. Cũng bởi vậy, chúng tôi luôn được khách hàng, các bác sĩ, bệnh nhân tin tưởng, lựa chọn để tìm mua các dòng thuốc khác nhau. Nếu có nhu cầu đặt mua thuốc Betahema 2000IU hoặc cần hỗ trợ tư vấn điều trị bệnh, vui lòng liên hệ hotline: 0901 796 388


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ