BenoBoston - Thuốc chống dị ứng hiệu quả của Boston Pharma

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-16 09:10:54

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Xuất xứ:
Dạng bào chế:
Hạn sử dụng:

Video

BenoBoston là thuốc gì?

  • BenoBoston là thuốc chống dị ứng, chuyên điều trị những triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm; mề đay mãn tính. BenoBoston được khuyên dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. 

Thành phần của thuốc BenoBoston

  •  Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Betamethason dipropionat 0.25mg

  • Dexchlorpheniramin 2mg

  • Tác dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén 

Công dụng - Chỉ định của thuốc BenoBoston

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm khi không đáp ứng với kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ.

  • Điều trị triệu chứng của mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).

Cách dùng - Liều dùng của thuốc BenoBoston

  • Dùng bằng đường uống, sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 —4 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 6 -12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày (dùng vào buổi sáng và buổi tối).

  • Liều có thể được giảm xuống còn 1 viên mỗi 2 ngày, là liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Thời gian điều trị triệu chứng mày đay cấp tính là không quá 10 ngày. Do đó khi ngưng điều trị không cần giảm liều từ từ.

Chống chỉ định khi dùng thuốc BenoBoston

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.

  • Do thành phần có chứa betamethason nên chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bất kỳ tình trạng nhiễm trùng.

    • Bệnh nhiễm trùng do một số virus (bao gồm viêm gan, thủy đậu, bệnh mụn rộp, bệnh zona).

    • Các trạng thái tâm thần không kiểm soát được bằng điều trị.

    • Nguy cơ bệnh tăng nhãn áp góc đóng.

    • Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

    • Dạng bào chế không phù hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Sử dụng đúng theo liều lượng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc do chuyên gia khuyên dùng.

  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Nếu bao bì và ống uống bị móp méo, vỡ, biến màu,… tuyệt đối không được sử dụng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc 

Các tác dụng không mong muốn của betamethason chủ yếu liên quan đến liều lượng lớn, thời gian điều trị kéo dài hoặc trong vài tháng.

  • Rối loạn nước và chất điện giải: Hạ kali huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, giữ nước, tăng huyết áp động mạch, suy tim sung huyết.

  • Rối loạn chuyển hóa và nội tiết: Hội chứng Cushing do thuốc, ức chế tiết ACTH, đôi khi gây teo tuyến thượng thận vĩnh viễn; giảm dung nạp glucose, bộc phát bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, ức chế sự tăng trưởng ở trẻ em, kinh nguyệt không đều.

  • Hệ cơ xương: Yếu cơ hoặc teo (do tăng dị hóa protein), loãng xương, gãy xương bệnh lý, (đặc biệt là xẹp đốt sống), hoại tử vô mạch chỏm xương đùi.

  • Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày- ruột, thủng và xuất huyết đường tiêu hóa, viêm tụy cấp tính đặc biệt là ở trẻ em.

  • Rối loạn da: Mụn trứng cá, ban xuất huyết, bầm tím, rậm lông, vết thương lâu lành.

  • Rối loạn thần kinh:

    • Thường gặp: Hưng phấn, mất ngủ, phấn khích

    • Hiếm gặp: Hưng cảm, mê sảng, co giật (toàn thể hoặc cục bộ)

    • Trạng thái trầm cảm sau khi ngưng thuốc.

    • Rối loạn mắt: Đục thủy tinh thể, glocom.

Liên quan đến dexclorpheniramin:

  • Tác dụng thần kinh: An thần, buồn ngủ (biểu hiện này rõ ràng hơn khi bắt đầu điều trị).

  • Tác dụng kháng cholinergic như khô niêm mạc, táo bón, rối loạn điều tiết mắt, giãn đồng tử, đánh trống ngực, nguy cơ bí tiểu.

  • Hạ huyết áp tư thế.

  • Mất thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc giảm tập trung (thường gặp ở người cao tuổi).

  • Mất phối hợp vận động, run rẩy, lú lẫn, ảo giác, kích động, lo lắng, mất ngủ (đặc biệt là ở trẻ sơ sinh).

  • Phản ứng dị ứng: Ban đỏ, chàm, ngứa, ban xuất huyết, có thể nổi mày đay khổng lồ, phù, hiếm khi bị phù mạch, sốc phản vệ.

  • Tác dụng về huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.

Tương tác thuốc

  • Thuốc tác dụng tại chỗ ở dạ dày - ruột (muối, oxid và các hydroxid của nhôm, magnesi và calci): Giảm sự hấp thu của glucocorticoid. Không sử dụng chung với glucocorticoid (thời gian giãn cách liều ít nhất là 2 giờ nếu có thể).

  • Thuốc hạ huyết áp: Giảm tác dụng hạ huyết áp.

  • Interferon alpha: Nguy cơ ức chế hoạt động của interferon.

  • Vắc xin sống: Nguy cơ bùng phát bệnh, có thể gây tử vong. Nguy cơ này được tăng lên ở những bệnh nhân đã bị ức chế miễn dịch do bệnh lý khác của họ. Thay thế bằng một loại vắc xin bất hoạt khi có thể (vắc xin bại liệt).

  • Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoid, và do đó giảm tác dụng điều trị của corticoid.

  • Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoid.

  • Tăng khả năng loét và xuất huyết đường tiêu hóa khi dùng chung thuốc kháng viêm không steroid với corticoid. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 500 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam - VIỆT NAM.

Sản phẩm tương tự

Giá BenoBoston là bao nhiêu tiền?

BenoBoston sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua BenoBoston ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm BenoBoston - Thuốc chống dị ứng hiệu quả của Boston Pharma hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ